Nên mua điều hòa Daikin, Panasonic hay Mitsubishi?

Đánh giá post

Nên mua điều hòaDaikin, Panasonic hayMitsubishi?

Mua điều hòa gì? Của hãng nào? Vẫn luôn là nỗi niềm băn khoăn của mọi gia đình. Vậy với bài viết sau hãy cùng An Việtđi tìm hiểu sự khác nhau, ưu điểm và nhược điểm của mỗi hãng !

1.Đặc điểm phân loại sản phẩm

Daikin – Panasonic – Mitsubishi

Giá thành gần như ngang nhau, chất lượng tuơng tự nhau.

Có 2 loại: loại 1 chiều và loại 2 chiều,dòng inverter và dòng thường

Với nhiều công suất: 9000 BTU, 12000BTU, 18000BTU, 24000BTU…

2.Lợi ích nổi bật của sản phẩm đối với người tiêu dùng?

Lợi ích của điều hòamà chúng ta thấy được đó là khả năng quản lý nhiệt độ. Điều hòa nhiệt độ có một dải nhiệt cho người dùng lựa chọn sao cho phù hợp với nhu cầu. Vào mùa nóng nhiệt độ thích hợp nên để thấp hơn nhiệt độ ngoài trời khoảng 7 độ C. Vào mùa lạnh có thể chỉnh điều hòa sao cho cảm thấy ấm áp, dễ chịu để nghỉ ngơi hoặc làm việc.

Điều hòa không khí giúp duy trì nhiệt độ phòng ở một mức độ nhất định do đó tránh những tác động xấu tới sức khỏe của mọi người khi ngồi trong phòng điều hòa.Loi ich cua dieu hoathấy rõ đó là sử dụng điều hòa giúp ngăn chặn nguyên nhân gây lên bệnh đau đầu, cảm cúm, giảm căng thẳng mệt mỏi

Điều hòa không khí mang lại cho chúng ta bầu không khí sạch sẽ mát mẻ nâng cao hiệu quả công việc. chức năng của điều hòa không khí là cải thiện không khí trong phòng, ngăn chặn tác động của bụi bẩn, vi khuẩn xâm nhập vào phòng. Khi sử dụng điều hòa không khí hợp lý sẽ loại trừ những ảnh hưởng xấu của các mầm mống gây bệnh đối với chúng ta. Các nhân tố gây bệnh sẽ được điều hòa tinh lọc cải thiện bầu không khí trong phòng giúp cho mọi người có không gian nghỉ ngơi hoăc làm việc tốt nhất.

3.Chức năng nổi bật (ưu, nhược điểm) của các dòng sản phẩm?

Ưu,Nhược điểm:

Daikin:

Ưu điểm:

Daikin là công ty chuyên sản xuất điều hòa của Nhật Bản và sản phẩm của hãng này rất được ưa chuộng bởi công nghệ inverter. Đây cũng là hãng đầu tiên phát minh và ứng dụng công nghệ inverter vào máy lạnh, tăng khả năng tiết kiệm điện và tạo ra sự thoải mái cho người sử dụng.

Thời gian bảo hành cao: Hầu hết các dòng điều hòa trên thị trường Việt Nam đều bảo hành 2năm, riêng máy lạnh Daikin được bảo hành hệ thống 2năm cộng thêm 5năm cho block nén khí.

Chạy êm: Do có chế độ hoạt động êm dịu với cả dàn lạnh và dàn nóng nên máy lạnh Daikin chạy rất êm. Vì thế, dù bạn sống ở khu dân cư đông đúc yêu cầu ít tiếng động hay căn phòng có trẻ nhỏ ngủ đều thích hợp lắp đặt loại máy lạnh này.

Nguồn gốc đảm bảo: Máy lạnh Daikin nhập vào Việt Nam đều có xuất xứ từ Thái Lan nên người tiêu dùng hoàn toàn yên tâm về chất lượng sản phẩm.

Nhược điểm:

Daikin chỉ tập trung vào các hệ thống lạnh lớn như lạnh công nghiệp và lạnh thương nghiệp và ít chú trọng vào mảng dân dụng như các hãng Pansonic, Toshiba, Mitshubishi, Sanyo, LG… Vì thế, các loại máy dân dụng (công suất nhỏ từ 1HP – 1.5HP) của Daikin thường có cấu tạo khá phức tạp nên khi gặp trục trặc thì yêu cầu thợ phải tay nghề cao mới khắc phục được.

Panasonic

Ưu điểm:

Máy lạnh Panasonic được đánh giá là dòng máy lạnh đứng đầu về kiểu dáng, công nghệ, độ lạnh và độ bền. So với điều hòa Daikin, Panasonic quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam hơn.

Các sản phẩm có khả năng tiết kiệm điện vượt trội trong khi vẫn duy trì cảm giác dễ chịu. Lúc khởi động, máy hoạt động ở mức công suất tối đa để nhanh chóng đạt tới nhiệt độ cài đặt, sau khi đạt được nhiệt độ cài đặt, máy giảm công suất làm lạnh đủ để duy trì nhiệt độ đó.

Dàn tản nhiệt ngoài trời có thể chống lại sự ăn mòn của không khí, mưa và các tác nhân khác. Đặc biệt, nhà sản xuất còn nâng tuổi thọ của dàn tản nhiệt lên gấp 3 lần bằng lớp mạ chống gỉ sét bên ngoài.

Nhược điểm:

Nguồn gốc của sản phẩm điều hòa nhiệt độ Panasonic khó xác định. Nếu là nhập khẩu từ Malaysia thì có chất lượng tốt, máy êm, làm lạnh sâu; nếu là hàng Trung Quốc thì chất lượng kém hơn. Tuy nhiên, trên thị trường, điều hòa Panasonic hàng Trung Quốc dán mác và bán theo giá hàng Malaysia rất nhiều.

Giá thành điều hòa Panasonic cao hơn so với điều hòa Daikin. Ví dụ: Điều hòa Daikin công suất 9.000 BTU giá khoảng 12 triệu, điều hòa Panasonic cùng công suất có giá hơn 14 triệu; điều hòa Panasonic công suất 12.000 BTU có giá gần 15,8 triệu trong khi điều hòa Daikin công suất 12.000BTU cùng công suất có giá gần 15 triệu.

Mitsubishi

Ưu điểm

Nhiệt độ phòng luôn duy trì ở mức ổn định cho nên cảm thấy rất dễ chịu. Khi đạt nhiệt độ đặt của phòng máy nén hoạt động ở tốc độ thấp nên dàn ngoài sẽ chạy rất êm. Máy bền chạy ổn định,máy chạy êm,có 2 chiều nóng lạnh có thể sử dụng ở nhiều điều kiện thời tiết khác nhau,tốc độ làm lạnh nhanh, thương hiệu Nhật nên khá bền, tiếp kiệm điện

Nhược điểm:

Giá thành cao, mẫu mã chưa thực sự bắt mắt, hệ thống mạch điện phức tạm nên khi sửa chữa máy lạnh sẽ khó khăn hơn các hãng khác.

4.So sánh đặc điểm nổi bật giữa các dòng sản phẩm?

Đặc điểm

Daikin

Panasonic

Mitsubishi

Công nghệ

Công nghệ Nhật

Công nghệ Nhật

Công nghệ Nhật

Xuất xứ

Thái & Malaysia

Malaysia

Thái Lan

Thiết kế

Kiểu dáng đẹp

Kiểu dáng đẹp

Kiểu dáng đẹp nhưng không bắt mắt, mẫu mã ít

Giá

Giá khá cao nhưng chất lượng tốt

Giá cao nhưng chất lượng tốt

Gía cao chất lượng ổn

Làm lạnh nhanh,sâu

Làm lạnh nhanh, ôn hòa

Làm lạnh nhanh nhưng hơi chậm so với Pana và Daikin

Công nghệ mới tiết kiệm điện, Econavi trên 1 số điều hòa sử dụng gas 410

Công nghệ mới tiết kiệm điện, toàn bộ sử dụng gas 410 nên an toàn hiện đại

Công nghệ mới tiết kiệm điện

Bảo hành 2năm máy lạnh 5năm cục nóng

Bảo hành 2năm

Bảo hành 2năm

Tự khởi động khi có điện lại
Điều khiển từ xa Hoạt động êm ái
Hẹn giờ tắt mở
Chống nấm mốc
Tự động duy trì nhiệt độ khi ngủ

Tự khởi động khi có điện lại
Điều khiển từ xa
Hoạt động êm ái
Hẹn giờ tắt mở Chống nấm mốc

Tự động duy trì nhiệt độ khi ngủ

Tự khởi động khi có điện lại
Điều khiển từ xa Hoạt động êm ái
Hẹn giờ tắt mở
Chống nấm mốc
Tự động duy trì nhiệt độ khi ngủ

5.Cách sử dụng

Khởi động máy

NhấnON/OFF.

ĐènPOWER(màu xanh) trên khối trong nhà sẽ bật sáng.

Để tắt, nhấn thêm một lần nữa.

Cài đặt các chế độ

Nhấn nútMODEđể lựa chọn.

Cài đặt nhiệt độ

NhấnTEMPđể tăng hoặc giảm nhiệt độ.

Nhiệt độ có thể cài đặt giữa khoảng 16-300C.
Trong khi chế độ tự động hoạt động, nhấn nútTEMPđể chọn.
High: Hoạt động ở mức cao hơn nhiệt độ tiêu chuẩn 20C.

Auto: Hoạt động ở nhiệt độ chuẩn.

Low: Hoạt động ở mức thấp hơn nhiệt độ tiêu chuẩn 20C.

Cài đặt chế độ quạt

NhấnnútFAN SPEEDđể lựa chọn.

Nhấn1 lần: Chế độ quạt thấp.

Nhấn 2 lần: Chế độ quạt trung bình.

Nhấn 3 lần: Chế độ quạt cao.

Nhấn 4 lần: AUTO FAN: Chế độ tự động.

Điều chỉnh hướng gió dọc

Nhấn nútAIR SWINGđể lựa chọn

AUTO: Dành cho việc vận hành chế độ làm lạnh/khô, cánh đảo lên/xuống tự động.

AUTO: Dành cho chế độ làm nóng (chỉ dùng cho loại 2 chiều). Khi nhiệt độ của luồng khí ra thấp như nhiệt độ lúc bắt đầu vận hành chế độ nóng, luồng khí ra di theo hướng dọc, khi nhiệt độ tăng, luồng khí nóng sẽ đi xuống.

6.Cách vệ sinh

Trước khi làm bất kỳ công việc vệ sinh nào cho máy đều phải ngắt nguồn điện áptomát, ngắt cầu dao hoặc rút phích điện ra khỏi nguồn.

Nếu máy chạy thường xuyên, nên vệ sinh phin lọc không khí trong phòng 2 tuần/ lần. Trên mặt nạ của dàn lạnh (ghi lấy gió) có nút bấm hoặc lẫy để mở mặt nạ ra. Tháo phin lọc ra bằng cách kéo trượt xuống phía dưới. Tốt nhất là dùng máy hút bụi để hút sạch bụi. Nếu dùng nước rửa phải phơi phin lọc ở bóng râm cho khô rồi mới lắp lại như cũ.

Ghi nhớ: Phin lọc bám nhiều bụi bẩn sẽ làm giảm năng suất lạnh của máy, tiêu tốn điện năng tăng và gây tiếng ồn lớn.

Phin lọc không khí chỉ đơn giản là lưới lọc bụi, còn phin tinh lọc không khí là loại tinh lọc các tạp chất rất mịn như khói thuốc lá, mùi hôi, nấm mốc. Trước đây chủ yếu được chế tạo từ than hoạt tính, nhưng ngày nay nhiều hợp chất hóa học được sử dụng. Phin tinh lọc không bán cùng theo máy mà phải đặt riêng, thường cứ 3 tháng phải thay thế một lần. Chúng là các tấm nhỏ được lắp lên phin lọc, chỉ chiếm một phần rất nhỏ của phin lọc, không có khả năng tái sinh hoặc rửa sạch và dùng lại như phin lọc.

Vệ sinh mặt nạ

Có thể tháo mặt nạ ra để vệ sinh lau rửa.

Có thể dùng ghế đẩu hoặc thang để tháo. Tuy nhiên phải rất cẩn thận để khỏi ngã. Khi tháo ra hoặc lắpráp lại cần thận trọng tránh rơi vỡ.

Không dùng nước nóng quá 40oC hoặc các loại dugnng dịch dễ bay hơi như xăng, dầu, chất đánh bóng, các loại bàn chải thô nháp để vệ sinh mặt nạ.

Chỉ nên dùng nước và khăn vải mềm để rửa. Sau khi rửa xong phải để cho khô trong bóng râm.

Khi lắp vào cũng như khi tháo ra cần gá mặt nạ vào đúng các lẫy. Có loại có 4 lẫy, 2 trên 2 dưới nhưng có loại có 5 lẫy, 3 trên 2 dưới.

Vệ sinh định kĩ dàn nóng

Ở những nơi bụi bẩn phải vệ sinh thường xuyên hơn và ở những nơi không khí trong sạch có thể vệ sinh ít thường xuyên hơn. Tuy nhiên ít nhất mỗi năm phải vệ sinh một lần. Người sử dụng có thể tự kiểm tra xem đã cần vệ sinh chưa nhưng công việc vệ sinh này nhất thiết phải do thợ chuyênmôn thực hiện.

Trước khi cho máy nghỉ lâu dài (hàng tháng) cần phải:

Cho quạt trong nhà (FAN MODE) chạy nhiều giờ để bên trong dàn lạnh khô hoàn toàn, không còn nước ngưng đọng trong máng.

Vệ sinh phin lọc gió và lắp trở lại.

Tháo pin ra khỏi điều khiển từ xa.

Ngắt áptomát, cầu dao hoặc rút phích cắm, vì nếu để phích cắm máy vẫn tiêu thụ khoảng 15W điện.

Lưu ý sau khi cho máy nghỉ lâu dài:

Sau khi cho máy nghỉ lâu dài, muốn cho máy chạy lại cần phải:

Kiểm tra dàn nóng, giá đỡ dàn nóng… xem có bình thường không, lối gió ra và vào có bị cản trở không.

Kiểm tra nối đất có bị đứt hỏng không.

Kiểm tra xem nước ngưng có thông thoát không, nếu không thông thoát ra ngoài thì có thể rò rỉ trong nhà. Đôi khi có chuột, gián bò vào bịt kín lỗ thoát.

Trên đây là một số đặc điểm cơ bản của máy lạnh Panasonic, Daikin và Panasonic. Hy vọng với bài viết này, bạn có thể có chọn được chiếc máy lạnh thích hợp với gia đình mình.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *